thumbnail

Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Sinh Học - Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Năm 2019 - Lần 1 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Đồng Tháp

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn “Sinh học” từ Trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Đồng Tháp, lần 1, năm 2019. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về di truyền học, sinh thái học và tiến hóa, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả

Từ khoá: đề thi trắc nghiệm môn Sinh họcđề thi thử THPT Quốc gia 2019Trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Đồng Thápthi thử Sinh họcôn thi Sinh học 12đề thi có đáp ánthi thử trực tuyếnđề thi thử THPT Quốc gia

Thời gian làm bài: 50 phút

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Khi sử dụng thức ăn có chứa các chất định dưỡng cần thiết cho cơ thể, thì hệ tiêu hóa có chức năng chính là tiết ra các enzim tiêu hoá giúp cho cơ thì hấp thụ định dưỡng. Trong đó, dịch mật có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ chất nào sau đây?

A.  
Protein
B.  
Tinh bột chín
C.  
Lipit
D.  
Tinh bột sống
Câu 2: 0.25 điểm

Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể

A.  
Bốn nhiễm
B.  
Tứ bội
C.  
Tam bội
D.  
Bốn nhiễm kép
Câu 3: 0.25 điểm

Trong quá trình trao đổi khoáng và nitơ.Cây tiếp nhận nitơ và lưu huỳnh dùng cho

A.  
màng sinh chất
B.  
không bào lớn
C.  
enzim
D.  
dự trữ năng lượng
Câu 4: 0.25 điểm

Protein không thực hiện chức năng

A.  
điều hoà các quá trình sinh lý
B.  
xúc tác các phản ứng sinh hoá
C.  
bảo vệ tế bào và cơ thể
D.  
tích lũy thông tin di truyền
Câu 5: 0.25 điểm

Trong tế bào, loại axit nucleic nào sau đây có kích thước lớn nhất?

A.  
rARN
B.  
mARN
C.  
tARN
D.  
ADN
Câu 6: 0.25 điểm

Ngày nay, việc kiểm tra sức khỏe thai nhi định kì có thể phát hiện được nhiều bất thường của thai nhi. Dùng phương pháp quan sát tiêu bản NST các bác sĩ có kết luận: Thai nhi là một thể một nhiễm. Kết luận trên đến từ quan sát nào sau đây?

A.  
Trong tiêu bản nhân tế bào có 47 NST
B.  
Trong tiêu bản nhân tế bào có 194 NST
C.  
Trong tiêu bản nhân tế bào có 92 NST
D.  
Trong tiêu bản nhân tế bào có 45 NST
Câu 7: 0.25 điểm

Cho hình sau về sự khác biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.

Hình ảnh

Ở tim của nhóm động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa dòng máu giữa O2 và dòng máu giàu CO2?

A.  
Cá xương, chim, thú
B.  
Bò sát (trừ cá sấu), chỉm, thú
C.  
Lưỡng cư, thú
D.  
Lưỡng cư, bò sát, chim
Câu 8: 0.25 điểm

Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?

A.  
Enzim helicaza
B.  
Enzim ADN polimeraza
C.  
Enzim restrictaza
D.  
Enzim ARN polimeraza
Câu 9: 0.25 điểm

Do sự biến đổi khí hậu dẫn đến hiện lượng nước biến xâm nhập vào đất liền. Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng kém chịu mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao?

A.  
Do tinh thể muối hình thành trong khí khổng
B.  
Thế nước của đất quá thấp
C.  
Muối tập trung trong tế bào rễ làm vỡ tế bào
D.  
Các ion Na+ và Cl- gây đầu độc tế bào
Câu 10: 0.25 điểm

Để giải thích tỉ lệ phân li ở F2 xấp xỉ 3:1, Menđen tiến hành

A.  
cho các cây F1 tự thụ phấn và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây
B.  
cho các cây F2 lai phân tích và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây
C.  
cho các cây F2 lai với nhau và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây
D.  
cho các cây F2 lai thuận nghịch và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây
Câu 11: 0.25 điểm

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F1 là bao nhiêu?

A.  
0,1
B.  
0,001
C.  
0,16
D.  
0,25
Câu 12: 0.25 điểm

Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?

A.  
Đột biến và di - nhập gen
B.  
Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen
C.  
Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
D.  
Đột biến và chọn lọc tự nhiên
Câu 13: 0.25 điểm

Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.  
Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc định dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái
B.  
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO)
C.  
Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình định dưỡng để đi vào các lớp trầm tích
D.  
Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình định dưỡng được trở lại môi trường không khí
Câu 14: 0.25 điểm

Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?

A.  
Phương thức hoá học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên
B.  
Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp ở các sinh vật tự dưỡng
C.  
Phương thức sinh học trong các tế bào sống
D.  
Tổng hợp nhờ công nghệ tế bào và công nghệ gen
Câu 15: 0.25 điểm

Xử lý hạt có kiểu gen Aa bằng dung dịch Cônsixin 0,1 - 2%, các hạt thu được có kiểu gen như thế nào ?

A.  
Aa
B.  
AAaa
C.  
Aaaa
D.  
Aa và Aaaa
Câu 16: 0.25 điểm

Ví dụ nào sau đây minh họa cho quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?

A.  
Khi thiếu thức ăn, một số loài động vật ăn thịt các cá thể đồng loại
B.  
Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ
C.  
Ở nhiều loài thú, vào mùa sinh sản, các con đực thường đánh nhau để giành quyền giao phối
D.  
Vi khuẩn nốt sần sống trong nốt sần cây họ đậu, lấy chất hữu cơ từ cây và cung cấp nitơ cho cây
Câu 17: 0.25 điểm

Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường

Quần thể

Số lượng cá thể

Diện tích môi trường sống (ha)

Mật độ

A

700

120

5,83 cá thể/ha

B8403122,69 cá thể/ha
C5782052,82 cá thể/ha
D3701802,06 cá thể/ha

Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp tới cao

A.  
A→D→C→B
B.  
D → A → C → B
C.  
D→B→C→A
D.  
A→C → B → D.
Câu 18: 0.25 điểm

Một gen có hiệu số giữa G với A bằng 15 % số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 30% X. Kết luận đúng về gen nói trên là:

A.  
A1=7,5%; T1=10%;G1=2,5%;X1=30%
B.  
A1=10%; T1=25%;G1=30%;X1=35%
C.  
A2=10%; T2=25%;G2=30%;X2=35%
D.  
A2=10%; T2=7,5%;G2=2,5%;X2=30%
Câu 19: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt dỏ là trội hoàn loàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là

A.  
56, 25% mắt đỏ: 43,75% mẳt trắng
B.  
50% mắt dò: 50% mắt trắng
C.  
75% mắt đỏ: 25% mắt trắng
D.  
62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng
Câu 20: 0.25 điểm

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở các cá thể mới sinh của một quần thể qua 5 thê hệ

Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1Thế hệ F2Thế hệ F3Thế hệ F4Thế hệ F5

AA

0,36

0,3025

0,2025

0,16

0,1225

Aa0,480,4950,4950,48

0,445

aa0,160,20250,30250,360,4225
A.  
Các yếu tố ngẫu nhiên
B.  
Đột biến
C.  
Giao phối không ngẫu nhiên
D.  
Chọn lọc tự nhiên
Câu 21: 0.25 điểm

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?

I.Đột biến đa bội.

II.Đột biến đảo đoạn nhiễm sác thể.

III.Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

IV.Đột biến lệch bội dạng thể một.

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
1
Câu 22: 0.25 điểm

Một loài giao phấn có bộ NST 2n = 12. Nếu mỗi cặp NST chỉ xét một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau và kiểu gen tối đa của loài này là

A.  
77760
B.  
1944000
C.  
388800
D.  
129600
Câu 23: 0.25 điểm

Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do một gen quy định và trội hoàn toàn so với gen quy định hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được đậu hạt trơn và đậu hạt nhăn, cho đậu hạt trơn F2 tự thụ phấn thu được F3; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu F2 có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là:

A.  
9/32
B.  
9/64
C.  
9/128
D.  
3/16
Câu 24: 0.25 điểm

Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

(I).Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể

(II).Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể

(IV).Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết

(V).Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

A.  
(1),(4)
B.  
(2),(3)
C.  
(1),(2)
D.  
(2),(4)
Câu 25: 0.25 điểm

Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:

(I).Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,...

(II).Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.

(III).Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thủy sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.

(IV).Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện có và cây bụi.

A.  
(2)→ (1)→ (4)→ (3)
B.  
(3) → (4) → (2) → (1)
C.  
(1)→ (2)→ (3) → (4)
D.  
(1) → (3) → (4) → (2)
Câu 26: 0.25 điểm

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai AbaBXEDXEd×AbabXEdY\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_E^d \times \frac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ

A.  
45%
B.  
35%
C.  
40%
D.  
22,5%
Câu 27: 0.25 điểm

Ở một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền xét cặp gen Aa và Bb phân ly độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là A=0,4; a=0,6; B=b=0,5. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này ?

(I).Quần thể có 4 loại kiểu gen dị hợp

(II).Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.

(III).Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu đuợc cá thể thuần chủng là 3/68.

(IV).Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5:1.

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 28: 0.25 điểm

Giả sử cho 4 loài của một thuộc động vật có vú được kí hiệu A, B, C, D có giới hạn sinh thái như sau:

Loài

A

BCD
Giới hạn sinh thái5,6oC - 42oC5oC – 36oC2oC – 44oC0oC - 32oC

Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I).Tất cả các loài trên đều có khả năng tồn tại ở nhiệt độ 28°C

(II).Loài C có vùng phân bố về nhiệt độ hẹp nhất.

(III).Trình tự vùng phân bố từ rộng đến hẹp về nhiệt độ của các loài trên theo thứ tự là: C →B → A → D.

(IV).Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường lên mức 38°C thì chỉ có một loài có khả năng tồn tại.

A.  
4
B.  
3
C.  
2
D.  
1
Câu 29: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng năm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1; giao phối tự do thu được F2; Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1. lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ

A.  
2,5%
B.  
1,25%
C.  
25%
D.  
12,5%
Câu 30: 0.25 điểm

Đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sạu đây?

1. 100% cây thân cao, hoa trắng.

2. 7 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.

3. 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.

4. 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 31: 0.25 điểm

Cho một sơ đồ lưới thức ăn giả định ở hình dưới đây. Mỗi chữ cái trong sơ đồ biểu diễn một mắt xích trong lưới thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn này là đúng?

Hình ảnh

I. Mắt xích có thể là sinh vật sản xuất là B

II. Mắt xích có thể là động vật ăn thịt là: D, E,A.

III. Mắt xích có thể là động vật ăn thực vật là: C, D, A

IV. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn trên có 5 mắt xích.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 32: 0.25 điểm

Cho các phát biểu sau:

I.Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ bờ biển ra khơi đại dương.

II.Trong quá trình diễn thế, sinh khối, tổng số lượng và sản lượng sơ cấp tinh đều tăng.

III.Quần xã có số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài càng ít thì càng ổn định và khó bị diệt vong vì sự cạnh tranh xảy ra ít.

IV.Sự cạnh tranh trong từng loài là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến độ đa dạng của quần xã.

Số phát biểu sai là:

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
1
Câu 33: 0.25 điểm

Trong một thí nghiệm lai kiểm chứng quy luật Menden ở một loài thực vật, khi cho 2 cá thể thế hệ P đồng hợp về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau và tiếp tục cho tạp giao các cây F1 thì thu được F2 có 100 cây có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thân thấp, hoa mọc ở nách lá, cánh hoa màu trắng. Nếu số cá thể thu được ở thế hệ F2 đủ lớn, hãy cho biết trong các kết luận kể sau, có bao nhiêu kết luận đúng.

I. Số cây mang cả 3 tính trạng trội: thân cao, hoa mọc ở ngọn, cánh hoa màu tím ở F2 có khoảng 675 cây.

II. Số cây mang cả 3 tính trạng trội bằng tổng số cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn bất kì.

III. Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 1 trong 3 tính trạng trội lên đến trên 98%.

IV. Chọn ngẫu nhiên một cây thân thấp để theo dõi đến khi ra hoa, xác suất thu được một cây có hoa mọc ở ngọn và cánh hoa màu trắng là 3/16.

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 34: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm, cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái (XX) có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏF2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ:

A.  
20/41
B.  
7/9
C.  
19/54
D.  
31/54
Câu 35: 0.25 điểm

Ở ruồi giấm hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?

(1)AbaBXDXd×AbaBXdY(2)AbaBXdXd×AbaBXDY(3)ABabXDXd×ABabXDY(4)ABabXDXd×AbaBXdY\begin{array}{l} \left( 1 \right)\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\left( 2 \right)\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\\ \left( 3 \right)\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\left( 4 \right)\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y \end{array}

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 36: 0.25 điểm

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh ở hai gia đình. Alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). (1) và (2) là hai chị em song sinh cùng trứng.

Hình ảnh

Biết rằng không có đột biến xảy ra ở tất cả các người trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây về phả hệ trên là đúng?

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong hai gia đình trên.

II.Nếu cặp vợ chồng (2) và (4) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.

III.Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%

IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố của của cô ấy thì xác suất sinh lần lượt 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là 16/24

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 37: 0.25 điểm

Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb: 0,2aaBb: 0,2aabb. Theo lí thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?

I.Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.

II.10 loại kiểu gen khác nhau.

III.Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.

IV.số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 38: 0.25 điểm

Ở một loài (XX: cái, XY: đực), cho AAaaBbDedeXFXf×aaaaBbdedeXFYAAaaBb\frac{{De}}{{de}}{X^F}{X^f} \times aaaaBb\frac{{de}}{{de}}{X^F}Y .Biết các gen trội hoàn toàn và tác động riêng rẽ. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.Số loại kiểu hình ở đời F1 là72.

II.Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số các con cái ở đời F1 là 23/24.

III.Tỉ lệ kiểu gen ở đời F1 là: (1:1:1:1)(1:4:1)(1:2:1)(1:1)

IV.Tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là (5:1)(1:1)(1:1:1:1)(3 :1)

A.  
4
B.  
2
C.  
1
D.  
3
Câu 39: 0.25 điểm

Cho các phát biểu sau về đột biến gen:

I.Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp.

II.Đột biến gen ở giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

III.Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.

IV.Trong quần thể có 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa. Cơ thể mang kiểu gen aa được gọi là thể đột biến

Số phát biểu đúng là:

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 40: 0.25 điểm

Nếu có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?

A.  
1/12
B.  
1/7
C.  
1/39
D.  
3/20

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Sinh Dục - Có Đáp Án - Đại Học Y Dược Hải PhòngĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện môn Sinh Dục với đề thi trắc nghiệm từ Đại học Y Dược Hải Phòng. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về hệ sinh dục, chức năng sinh sản, các giai đoạn phát triển sinh dục, và các bệnh lý liên quan. Kèm đáp án chi tiết, tài liệu này giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành y khoa và dược học. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

36 câu hỏi 1 mã đề 45 phút

86,291 lượt xem 46,445 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Sinh Lý Dược Lý - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Sinh lý Dược lý" từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về sinh lý cơ thể người, tác động của thuốc lên cơ thể, và các nguyên tắc cơ bản trong dược lý, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành y dược. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

210 câu hỏi 6 mã đề 40 phút

87,333 lượt xem 47,005 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Tài liệu ôn luyện chuyên sâu về chủ đề Di truyền học trong chương trình Sinh học lớp 12. Bộ đề gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát kiến thức trọng tâm, kèm đáp án và lời giải chi tiết. Đây là tài liệu phù hợp giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng vận dụng vào bài tập.

267 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

278,010 lượt xem 149,695 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Tài liệu ôn luyện chuyên sâu về chủ đề Tiến hoá trong chương trình Sinh học lớp 12. Đề thi gồm nhiều dạng câu hỏi lý thuyết và ứng dụng, cung cấp đáp án kèm giải thích chi tiết. Đây là tài liệu phù hợp để học sinh củng cố kiến thức trọng tâm về tiến hoá và rèn luyện kỹ năng làm bài thi nhanh, chính xác.

147 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

225,086 lượt xem 121,198 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề trắc nghiệm chuyên sâu về chủ đề Trao đổi chất và Chuyển hóa năng lượng trong chương trình Sinh học lớp 12. Nội dung bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập vận dụng cao, kèm lời giải và đáp án cụ thể. Đây là tài liệu lý tưởng để học sinh nắm vững kiến thức nền tảng và nâng cao kỹ năng giải bài tập.

41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

225,439 lượt xem 121,387 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 5. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ tài liệu trắc nghiệm chi tiết giúp học sinh lớp 12 nắm vững kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Đề thi được xây dựng dựa trên khung chương trình chính thức của Bộ Giáo dục, bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, cùng với đáp án và lời giải chi tiết. Đây là nguồn ôn luyện hiệu quả, giúp học sinh tự tin bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Hướng dẫn phù hợp với học sinh muốn cải thiện điểm số và củng cố kiến thức.

36 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

238,827 lượt xem 128,597 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 4. Cảm ứng ở sinh vật có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề thi chuyên sâu về chủ đề Cảm ứng ở sinh vật, tập trung vào các kiến thức quan trọng và bài tập thực hành. Đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài thi môn Sinh học.

32 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

286,681 lượt xem 154,364 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề thi chủ đề Sinh thái học, giúp học sinh lớp 12 hệ thống lại kiến thức và rèn luyện các kỹ năng làm bài trắc nghiệm. Đề thi được biên soạn với cấu trúc phù hợp, bám sát chương trình học, kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, hỗ trợ học sinh tự đánh giá và nâng cao trình độ.

140 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

228,077 lượt xem 122,808 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 2. Sinh học vi sinh vật và virus có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn luyện về chủ đề Sinh học vi sinh vật và virus, cung cấp hệ thống câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình lớp 12. Đề thi kèm đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu sâu về nội dung và cải thiện kỹ năng làm bài thi môn Sinh học.

18 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

286,200 lượt xem 154,105 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!