thumbnail

Đề Thi Dịch Tễ - BMTU - Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột (Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết)

Tổng hợp đề thi môn Dịch Tễ dành cho sinh viên Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMTU). Bộ đề bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát nội dung học tập, kèm đáp án chi tiết, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Tải miễn phí ngay hôm nay!

Từ khoá: dịch tễ đề thi dịch tễ trắc nghiệm dịch tễ ôn tập dịch tễ đáp án dịch tễ BMTU Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột tài liệu dịch tễ bài tập dịch tễ thi thử dịch tễ học dịch tễ

Số câu hỏi: 257 câuSố mã đề: 7 đềThời gian: 1 giờ

21,072 lượt xem 1,619 lượt làm bài


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi là:
A.  
Người bệnh
B.  
Người khỏi mang virus sởi
C.  
Người lành mang virus sởi
D.  
Người bệnh thể không điển hình
Câu 2: 0.25 điểm
Vaccine tiêm 3 lần lúc trẻ 2,3 và 4 tháng tuổi là:
A.  
Vaccine BH-HG-UV
B.  
Vaccine sởi
C.  
Vaccine sabin
D.  
Vaccine BCG
Câu 3: 0.25 điểm
cung cấp nước sạch làm giảm tỉ lệ mắc tiêu chảy ở trẻ em < 5 tuổi, để trả lời câu hỏi này nghiên cứu nào sau đây thích hợp
A.  
nghiên cứu cắt ngang
B.  
nghiên cứu bệnh chứng
C.  
nghiên cứu can thiệp
D.  
nghiên cứu thuần tập
Câu 4: 0.25 điểm
các loại chim là ổ chứa trong thiên nhiên của bệnh:
A.  
Viêm gan B
B.  
Sốt xuất huyết
C.  
Dịch hạch
D.  
Viêm não Nhật Bản
Câu 5: 0.25 điểm
Sai số quan sát không bao gồm
A.  
sai số nhớ lại
B.  
sai số phỏng vấn
C.  
sai số bỏ cuộc
D.  
sai số lựa chọn
Câu 6: 0.25 điểm
trong cuộc nghiên cứu ngang về loét dạ dày trong 1 cộng đồng, tỉ lệ những người có đủ triệu chứng để chẩn đoán loét dạ dày là 80/100000 đàn ông ở lứa tuổi 35 - 49 và 90/100000 phụ nữ ở lứa tuổi 35 - 49, người ta có thể kết luận rằng ở nhóm tuổi này phụ nữ có nguy cơ cao bị loét dạ dày. kết luận này là:
A.  
không đúng vì không thể phân biệt được tỉ lệ mới mắc hay tỉ lệ hiện mắc
B.  
đúng
C.  
không đúng vì không nhận biết được ảnh hưởng của thuần tập
D.  
không đúng vì không có nhóm so sánh hay đối chứng
Câu 7: 0.25 điểm
trong nghiên cứu sự tương quan giữa hút thuốc là và nhồi máu cơ tim, yếu tố gây nhiễu là:
A.  
cao huyết áp
B.  
hút thuốc lá
C.  
bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim
D.  
tai biến mạch máu não
Câu 8: 0.25 điểm
người lành mang mầm bệnh là nguồn lây nhiễm:
A.  
bệnh sởi
B.  
thương hàn
C.  
ho gà
D.  
đậu mùa
Câu 9: 0.25 điểm
Nhận xét nào dưới đây là ưu điểm của một nghiên cứu bệnh chứng
A.  
Không có hay có ít sai chệch trong việc đánh giá phơi nhiễm với một yếu tố nguy cơ
B.  
Có thể nghiên cứu ảnh hưởng của một phơi nhiễm đối với nhiều bệnh
C.  
Loại trừ được sự phụ thuộc vào việc nhớ lại của đối tượng nghiên cứu
D.  
Thường được sử dụng để nghiên cứu bệnh căn các bệnh hiếm gặp
Câu 10: 0.25 điểm
bệnh lây truyền theo đường phân miệng là:
A.  
Bệnh tả
B.  
Bệnh sốt phát ban
C.  
Bệnh sốt rét
D.  
Bệnh dại
Câu 11: 0.25 điểm
Kỹ thuật ghép cặp được áp dụng trong nghiên cứu bệnh chứng để:
A.  
kiểm soát các biến số đã được biết là có ảnh hưởng đến sự phân bố của bệnh mà ta nghiên cứu ở cả 2 nhóm bệnh và nhóm chứng
B.  
có thể nghiên cứu được ảnh hưởng của các biến số được ghép
C.  
kết quả được quy cho ảnh hưởng của các biến số được ghép
D.  
giảm cỡ mẫu nghiên cứu
Câu 12: 0.25 điểm
Năm 1985 có 1000 phụ nữ làm việc ở phân xưởng sản xuất của nhà máy hóa chất. Tỷ suất mới mắc ung thư xương của những phụ nữ này vào năm 2005 đã được so sánh với 1000 phụ nữ làm việc ở khu vực văn phòng vào năm 1985, 20 phụ nữ ở phân xưởng và 4 phụ nữ ở khu vực văn phòng đã bị ung thư xương trong khoảng thời gian từ 1985- 2005. Nguy cơ tương đối phát triển ung thư xương ở những người ở phân xưởng sản xuất là :
A.  
2
B.  
4
C.  
5
D.  
8
Câu 13: 0.25 điểm
Rotavirus là nguyên nhân của 50% trường hợp tiêu chảy ở trẻ em độ tuổi :
A.  
0 đến 6 tháng tuổi
B.  
6 đến 24 tháng tuổi
C.  
24 dến 36 tháng tuổi
D.  
3 đến 6 tuổi
Câu 14: 0.25 điểm
nghiên cứu nào dưới đây không phải là nghiên cứu can thiệp:
A.  
nghiên cứu đánh giá hiệu quả thuốc điều trị
B.  
nghiên cứu đánh giá hiệu quả các phương pháp điều trị (nội khoa, ngoại khoa, vật lý trị liệu…)
C.  
nghiên cứu đánh giá can thiệp cộng đồng
D.  
nghiên cứu xác định nguy cơ
Câu 15: 0.25 điểm
không tiêm vaccine uốn ván trong những trường hợp sau
A.  
đang bị bệnh cấp tính
B.  
đang mắc lao
C.  
có bệnh về máu
D.  
tất cả các trường hợp trên
Câu 16: 0.25 điểm
sai số thường gặp nhất liên quan đến thông tin về bệnh là từ nguồn nào sau đây, trừ:
A.  
giấy chứng nhận tử vong: thông qua mổ tử thi, hồ sơ bệnh án ở bệnh viện hay hỏi họ hàng, người thân của bệnh nhân
B.  
hồ sơ bệnh án hay sổ khám bệnh
C.  
hỏi trực tiếp đối tượng nghiên cứu hoặc người thân bằng các bộ câu hỏi
D.  
khám sức khỏe định kỳ: sử dụng tiêu chuẩn chẩn đoán chuẩn đối với các đối tượng nghiên cứu
Câu 17: 0.25 điểm
Đường lây truyền phổ biến nhất của bệnh dịch hạch là:
A.  
Đường hô hấp
B.  
Đường tiêu hóa
C.  
Đường máu
D.  
Đường da và niêm mạc
Câu 18: 0.25 điểm
nghiên cứu cắt ngang có thể dùng để tính số đo hiện mắc
A.  
cúm
B.  
viêm màng não
C.  
cao huyết áp
D.  
dại
Câu 19: 0.25 điểm
Mẫu số để đo lường tỷ suất mật độ mới mắc một bệnh xảy ra là :
A.  
số những trường hợp bệnh quan sát được
B.  
số những trường hợp không có triệu chứng
C.  
số năm người quan sát được
D.  
số người mất trong theo dõi
Câu 20: 0.25 điểm
ý dưới đây không phải ưu điểm của nghiên cứu tương quan:
A.  
Nhanh
B.  
Dựa trên số liệu sẵn có
C.  
Kiểm soát được ảnh hưởng của các yếu tố gây nhiễu
D.  
Mô tả mức phơi nhiễm trung bình của quần thể
Câu 21: 0.25 điểm
Nguồn truyền nhiễm chính của bệnh dịch hạch là:
A.  
Bọ chét
B.  
Người bệnh thể hạch
C.  
Chuột
D.  
Dơi
Câu 22: 0.25 điểm
nhận xét nào sau đây không đúng, nhiễm trùng bệnh viện là:
A.  
do dụng cụ y tế chưa vô trùng
B.  
ô nhiễm môi trường bệnh viện
C.  
nhân viên y tế vận chuyển mầm bệnh khi đi lại khi thăm khám
D.  
do sự kháng thuốc của vi khuẩn
Câu 23: 0.25 điểm
Những bệnh nào dưới đây tác nhân gây bệnh không phải virus
A.  
Bệnh sởi
B.  
Bệnh ho gà
C.  
Bệnh thủy đậu
D.  
Bệnh quai bị
Câu 24: 0.25 điểm
Cách phòng lây truyền HIV hiệu quả nhất là sử dụng bao cao su. Nếu tất cả mọi người đều sử dụng bao cao su thì chỉ có một số ít người không sử dụng bao cao su là bị nhiễm HIV. Lây truyền qua đường tình dục là quan trọng nhất mặc dù các đường lây truyền khác cũng quan trọng nhưng có số người nhiễm ít hơn.
A.  
điều này là không đúng bởi vì bao cao su dễ bị rách và hay rò rỉ
B.  
Điều này là không đúng vì những yếu tố khác như tiêm chích ma túy, truyền máu, không tiệt trùng cẩn thận bơm kim tiêm trong chăm sóc y tế là quan trọng hơn
C.  
Điều này là không đúng, bởi bì chỉ có hoạt động tình dục với gái mại dâm là không an toàn
D.  
Điều này hoàn toàn không đúng
Câu 25: 0.25 điểm
Tỷ lệ chết/ mắc bệnh tả hiện nay ít hơn 1%. Yếu tố chủ yếu làm cho tỷ lệ này thấp là
A.  
Điều trị bằng tetracyline hoặc các kháng sinh khác
B.  
Gây miễn dịch cho dân trong vùng dịch
C.  
Khử trùng nguồn nước bằng cloramin trong vùng có dịch
D.  
Cách ly người bệnh ở bệnh viện
Câu 26: 0.25 điểm
Nhận xét nào sau đây mô tả ưu điểm chủ yếu của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
A.  
nó tránh được sai lệch quan sát
B.  
nó thích ứng về đạo đức
C.  
nó mang lại kết quả có thể áp dụng được ở những bệnh nhân khác
D.  
nó loại trừ được sự tự chọn của đối tượng nghiên cứu vào các nhóm điều trị khác nhau
Câu 27: 0.25 điểm
Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ, trong năm 2001 có 60 bệnh nhân lao chết trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết riêng phần theo giới (sex specific mortality rate) đối với lao là:
A.  
0,5/1.000
B.  
Nam lớn hơn nữ
C.  
50/300
D.  
Không thể tính được từ số liệu đã cho
Câu 28: 0.25 điểm
Yếu tố thiên nhiên ảnh hưởng đến sự phát sinh và phát triển của quá trình dịch chủ yếu là qua
A.  
Nguồn truyền nhiễm
B.  
yếu tố truyền nhiễm
C.  
Tính cảm nhiễm
D.  
Tính miễn dịch
Câu 29: 0.25 điểm
Sai số chọn
A.  
Có thể xảy ra bất kỳ trong quá trình xác định các cá thể trong nghiên cứu
B.  
Thường xảy ra với nghiên cứu thuần tập tương lai
C.  
Thường gặp trong chẩn đoán, giám sát và sắp xếp cá thể vào …
D.  
Có thể xảy ra khi đối tượng nghiên cứu từ chối trả lời
Câu 30: 0.25 điểm
Nguồn truyền nhiễm chủ yếu bệnh dại ở việt nam là:
A.  
Chó và mèo
B.  
Dơi
C.  
Chuột
D.  
Lợn
Câu 31: 0.25 điểm
Một nghiên cứu thuần tập trong thời gian 12 năm nhằm đánh giá nguy cơ hút thuốc lá đối với bệnh tim mạch người ta thấy tỉ lệ xảy ra cơn đau thắt ngực ở những người nghiện thuốc lá cao gấp 1,6 lần so với những người không nghiện thuốc lá. Chỉ số dùng để đo lường tỷ lệ mắc bệnh xảy ra là:
A.  
Tỉ suất hiện mắc
B.  
Tỉ suất mắc bệnh được chuẩn hóa
C.  
Tỉ lệ chết xác định theo tuổi
D.  
Tỉ suất mới mắc
Câu 32: 0.25 điểm
Các bệnh truyền nhiễm đường tiêu hóa lây truyền qua :
A.  
Giọt nước bọt
B.  
Bụi
C.  
Thực phẩm
D.  
Muỗi
Câu 33: 0.25 điểm
Ví dụ về tỷ suất hiện mắc là:
A.  
Số lần bị viêm họng ở trẻ em dưới 3 tuổi hàng năm
B.  
Tổng số các trường hợp mới bị ung thư tuyến tiền liệt hàng năm trên 100.000 đàn ông
C.  
Số bệnh nhân đái đường ở một trường đại học
D.  
Tổng số bệnh nhân bị xơ cứng lan tỏa trên 100.000 dân hàng năm
Câu 34: 0.25 điểm
Bệnh lây truyền theo phương thức trực tiếp
A.  
Dại
B.  
Lỵ
C.  
Viêm gan B
D.  
Thương hàn
Câu 35: 0.25 điểm
trường hợp nào sau đây không phải là nhiễm trùng bệnh viện
A.  
1 bệnh nhân vào viện để điều trị sốt rét được 1.5 ngày thì mắc chứng tiêu chảy, xét nghiệm phân có shigella
B.  
1 bé gái 5 tuổi vào khoa nhiễm điều trị bệnh viêm gan siêu vi được 5 ngày thì bị thêm bệnh cúm
C.  
1 bệnh nhân vào nằm viện đã điều trị tại khoa ngoại chấn thương với lí do gãy xương đùi thì lên cơn sốt, xét nghiệm thấy kst sốt rét trong máu
D.  
1 bệnh nhân mổ sỏi mật được 5 ngày thì thấy nhiễm trùng ở chỗ dẫn lưu
Câu 36: 0.25 điểm
Nhìn chung biện pháp phòng chống có hiệu quả nhất đối với các bệnh truyền nhiễm đường hô hấp là:
A.  
Phát hiện sớm và điều trị bệnh nhân
B.  
Cách ly và khử trùng chất thải bỏ của bệnh nhân
C.  
Cắt đường truyền nhiễm
D.  
Tiêm vaccine phòng bệnh
Câu 37: 0.25 điểm
Gamma globulin phòng bệnh có hiệu quả cho những người đã tiếp xúc với bệnh nhân trong những bệnh sau
A.  
Sởi
B.  
Quai bị
C.  
Thương hàn
D.  
Lỵ trực khuẩn
Câu 38: 0.25 điểm
Vaccine không được để ở nhiệt độ đóng băng là:
A.  
Vaccine sabin
B.  
Vaccine sởi
C.  
Vaccine BCG
D.  
Vaccine BH-HG-UV
Câu 39: 0.25 điểm
Vaccine tiêm cho trẻ từ lúc 9 đến 12 tháng tuổi là:
A.  
Vaccine BH-HG-UV
B.  
Vaccine sởi
C.  
Vaccine sabin
D.  
Vaccine viêm gan B
Câu 40: 0.25 điểm
các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành là:
A.  
ăn nhiều chất béo
B.  
Tiểu đường
C.  
Tăng huyết áp
D.  
Tất cả các loại kể trên

Đề thi tương tự

Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Kế Toán Thương Mại Và Dịch Vụ HUBT

4 mã đề 180 câu hỏi 1 giờ

15,373 xem1,182 thi