thumbnail

Trắc nghiệm Nhi khoa 3 - Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nhi khoa 3 dành cho sinh viên Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên. Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ em, các bệnh lý thường gặp, chẩn đoán và điều trị bệnh nhi. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng lâm sàng trong lĩnh vực nhi khoa.

Từ khoá: trắc nghiệm Nhi khoa 3 Đại học Y Dược Thái Nguyên bệnh lý nhi khoa chăm sóc sức khỏe trẻ em chẩn đoán bệnh nhi điều trị nhi khoa ôn tập y khoa câu hỏi trắc nghiệm luyện thi nhi khoa

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Mục đích cần đạt được khi hỏi bệnh và khám lâm sàng cho một trẻ bị co giật là xác định cho được , ngoại trừ :
A.  
Bệnh lý nguyên nhân gây co giật.
B.  
Hậu quả của cơn co giật.
C.  
Loại kinh giật.
D.  
Các yếu tố thuận lợi gây co giật.
E.  
Trình độ văn hoá.
Câu 2: 0.25 điểm
Một trẻ sinh thường, đủ tháng, ở phút đầu tiên sau sinh được ghi nhận da tím, thở không đều, nhịp tim 110 lần/phút, tay chân co nhẹ, kích thích trẻ nhăn mặt. Đánh giá trẻ:
A.  
Rối loạn nhịp thở.
B.  
Không ngạt.
C.  
Ngạt nhẹ.
D.  
Ngạt vừa.
E.  
Ngạt nặng.
Câu 3: 0.25 điểm
Kết quả nước não tủy nào sau đây là viêm màng não mủ:
A.  
mờ, bạch cầu 180/mm3, trung tính 60%, protein 0,98g/l, đường 2,4mmol/l.
B.  
mờ, bạch cầu 150/mm3, trung tính 60%, nhuộm Gram có trực trùng gram (-), protein 0,54g/l
C.  
trong mờ, bạch cầu 45/mm3, đa số là lympho, protein 0,86g/l.
D.  
nước trong, bạch cầu 10/mm3 toàn lympho.
E.  
nước hồng mờ, bạch cầu 128/mm3, hồng cầu 145.000/mm3, protein 2,1g/l.
Câu 4: 0.25 điểm
Biến chứng nào sau đây là biến chứng xa cuả VMNM :
A.  
Tràn mủ dưới màng cứng
B.  
Tràn dịch phúc mạc
C.  
Xuất huyết não thất
D.  
Động kinh
E.  
Chậm phát triển tinh thần vận động
Câu 5: 0.25 điểm
Bệnh tim bẩm sinh nào không có chỉ định phẫu thuật tim:
A.  
Thông sàn nhĩ thất hoàn toàn
B.  
Tứ chứng Fallot
C.  
Phức hợp Eissenmenger
D.  
Đảo gốc động mạch
E.  
Teo van 3 lá
Câu 6: 0.25 điểm
Chỉ rõ 1 yếu tố đúng giúp gợi ý chẩn đoán nguyên nhân vi khuẩn gây VMNM
A.  
Trẻ bụ bẩm
B.  
Co giật sớm
C.  
Hôn mê sớm
D.  
Ban xuất huyết dạng hình sao
E.  
Viêm đường hô hấp trên
Câu 7: 0.25 điểm
Trẻ đẻ non dễ bị vàng da nhân bởi những yếu tố nguy cơ sau, ngoại trừ:
A.  
Hạ đường máu
B.  
Hạ thân nhiệt
C.  
Giảm CO2
D.  
Toan máu
E.  
Rối loạn huyết động
Câu 8: 0.25 điểm
Khi có dấu hiệu ngộ độc Digoxin trên lâm sàng cần phải:
A.  
Ngừng ngay Digoxin và cho thêm canxi
B.  
Giảm liều Digoxin xuống còn 1 nửa và cho thêm bicarbonat natri 14%
C.  
Không cần giảm liều, chỉ cần làm điện giải đồ để điều chỉnh Kali
D.  
Chỉ cần giảm liều xuống một nửa và tăng thêm lượng Kali
E.  
Ngừng ngay Digoxin, làm điện giải đồ và bù thêm kali và magné
Câu 9: 0.25 điểm
Suy tim cấp ở trẻ em thường xảy ra sau rối loạn nhịp loại:
A.  
Bloc nhĩ thất cấp 1
B.  
Bloc nhĩ thất cấp 2
C.  
Ngoại tâm thu nhĩ kéo dài
D.  
Ngoại tâm thu thất thưa nhưng kéo dài
E.  
Nhịp nhanh trên thất kéo dài
Câu 10: 0.25 điểm
Khám phản hồi gan tĩnh mạch cổ là không có giá trị để chẩn đoán suy tim ở:
A.  
Trẻ nhỏ
B.  
Trẻ lớn
C.  
người lớn
D.  
Người già
E.  
Tất cả đều sai
Câu 11: 0.25 điểm
Cung lượng tim luôn luôn tỷ lệ nghịch với yếu tố nào dưới đây:
A.  
Tần số tim.
B.  
Tiền gánh.
C.  
Hậu gánh.
D.  
Khả năng co bóp của cơ tim.
E.  
Tất cả đều sai
Câu 12: 0.25 điểm
Khi bị suy tim trái trẻ em thường có các triệu chứng sau, ngoại trừ:
A.  
Khó thở thì thở vào.
B.  
Thở nhanh.
C.  
Khó thở khi nằm.
D.  
Cơn kịch phát về đêm.
E.  
Có ran ẩm ở 2 đáy phổi.
Câu 13: 0.25 điểm
Với một trẻ sơ sinh bị suy hô hấp chưa biểu hiện tím rõ thì làm khí máu sẽ thấy PaO2 < 50 mmHg, PaCO2 > 60 mmHg.
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 14: 0.25 điểm
Trong bệnh bạch cầu cấp trẻ em phải chọn lựa chuyền máu như sau, để đem lại các thành phần tế bào máu.
A.  
Plasma tươi
B.  
Máu tươi
C.  
Hồng cầu khối
D.  
Khối tiểu cầu
E.  
Khối bạch cầu
Câu 15: 0.25 điểm

Trong sữa mẹ cho chất ức chế sự bài tiết sữa, vì thế:

A.  

Cần ngưng cho trẻ bú để giảm bớt chất này

B.  

Cần phải vắt hết sữa sau khi bú để sữa tiếp tục tiết ra

C.  

Dùng thuốc ức chế chất này sữa sẽ tiết ra nhiều

D.  

Bú càng nhiều thì chất này tiết ra càng nhiều

E.  

Tất cả đều đúng

Câu 16: 0.25 điểm
Đặc điểm lâm sàng bệnh bạch cầu cấp thời kỳ toàn phát thường có các triệu chứng sau, ngoại trừ :
A.  
A . Không sốt.
B.  
B . Thiếu máu.
C.  
C . Xuất huyết.
D.  
D . Đau xương khớp.
E.  
E . Lách lớn .
Câu 17: 0.25 điểm
Nguyên nhân thường gặp của nhiễm trùng sơ sinh mắc phải ở bệnh viện là :
A.  
Qúa nhiều trẻ sinh ra ở nhà hộ sinh
B.  
Nuôi dưỡng trẻ sơ sinh thấp yếu nhẹ cân bằng dung dịch Glucose 5%
C.  
Nuôi dưỡng trẻ sơ sinh thấp yếu nhẹ cân bằng dung dịch Glucose 10%
D.  
Không lau chùi lồng kính
E.  
Không chiếu tia cực tím ở khoa sơ sinh
Câu 18: 0.25 điểm
Tỷ lệ hiện mắc động kinh trên toàn thế giới được ước tính theo OMS (1998) là :
A.  
5/10.000 dân.
B.  
1/1.000 dân ..
C.  
7/ 1000 dân số.
D.  
1% dân .
E.  
5% dân số
Câu 19: 0.25 điểm
Để phân biệt vàng da tăng bilirubin gián tiếp hay trực tiếp không thể dựa vào triệu chứng lâm sàng vàng da.
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 20: 0.25 điểm

Vấn đề sử dụng oxy trong trường hợp suy hô hấp sơ sinh là: 

A.  
Chưa cần thiết khi chưa tím.
B.  
Cần sớm khi chưa tím.
C.  
Khi biểu hiện suy hô hấp rõ.
D.  
Cần tránh lạm dụng để tránh xơ teo võng mạc.
E.  
Tốt nhất là qua thông khí hỗ trợ.
Câu 21: 0.25 điểm
Định nghĩa giai đoạn sơ sinh :
A.  
Từ 1- 7 ngày sau sinh
B.  
Từ 1- 28 ngày sau sinh
C.  
Từ tuần thai thứ 28 đến ngày thứ 7 sau sinh
D.  
Từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 30 sau sinh
E.  
Từ tuần thứ đến tuần thứ 4 sau sinh
Câu 22: 0.25 điểm
Thông liên nhĩ thường gặp nhất là:
A.  
Thông liên nhĩ lỗ tiên phát
B.  
Thông liên nhĩ lỗ thứ phát
C.  
Thông liên nhĩ ở xoang tĩnh mạch chủ trên
D.  
Thông liên nhĩ ở xoang tĩnh mạch chủ dưới
E.  
Thông liên nhĩ ở xoang mạch vành
Câu 23: 0.25 điểm
Khi nghe tim ở trẻ em có 1 tiếng thổi liên tục ở gian sườn 2-3 cạnh ức trái trên lâm sàng phải nghĩ tới bệnh nào đầu tiên dưới đây:
A.  
Còn ống động mạch
B.  
Thông liên thất+Hở van chủ(hội chứng Laubry-Pezzi)
C.  
Hẹp hở van động mạch phổi
D.  
Hẹp hở van động mạch chủ
E.  
Dò động mạch vành vào tim phải
Câu 24: 0.25 điểm
Dấu hiệu vàng da trong tắc ruột sơ sinh là do:
A.  
Nôn nhiều
B.  
Bụng chướng
C.  
Tuần hoàn ruột-gan tăng
D.  
Mật tắc
E.  
Nhu động ruột tăng
Câu 25: 0.25 điểm
Phản ứng giả Leucemi cấp ở trẻ em có thể gặp trong những trường hợp sau, ngoại trừ:
A.  
Ho gà
B.  
Lao
C.  
Bạch cầu kinh
D.  
Nhiễm siêu vi
E.  
Sởi
Câu 26: 0.25 điểm
Hình ảnh NNT nào sau đây phù hợp với VMNM
A.  
Áp lực bình thường, bạch cầu tăng vừa, protein giảm, đường tăng
B.  
Áp lực tăng, bạch cầu tăng chủ yếu trung tính, protein tăng, đường giảm
C.  
Nước trong, bạch cầu cao chủ yếu là lympho, protein tăng, đường giảm
D.  
Nước đỏ, Protein tăng ,đường tăng, bạch cầu bình thường
E.  
Nước hơi đục, bạch cầu 02 con/mm3, Protein tăng ,đường tăng.
Câu 27: 0.25 điểm
Sản phụ mang thai con so kinh nguyệt không đều, 2 tháng có kinh một lần, đã mất kinh một tháng nhưng làm siêu âm vẫn chưa thấy có thai trong tử cung. Lần này tính theo kỳ kinh cuối cùng sản phụ chuyển dạ ở tuổi thai 41 tuần. Với tình huống này câu nào sau đây là hợp lý nhất:
A.  
Trẻ sơ sinh sinh ra đời có khả năng ở tuổi thai 41 tuần
B.  
Trẻ sơ sinh ra đời không thể có tuổi thai 41 tuần
C.  
Chỉ dựa vào tiêu chuẩn thần kinh để khám và đánh giá tuổi thai
D.  
Chỉ dựa vào phản xạ nguyên thuỷ tuỷ sống để khám và đánh giá tuổi thai
E.  
Tất cả các câu trả lời đều sai
Câu 28: 0.25 điểm
Trẻ 2 ngày tuổi, con thứ 2, sinh mổ vì mẹ khung chậu hẹp, tuổi thai 36 tuần, Apgar 6/1’, 8/5’. Nhóm máu mẹ là O, con A. Tiền sử có chị bị vàng da điều trị ở khoa nhi sơ sinh. Hôm nay trẻ có vàng da, niêm mạc nhạt màu, bú và cử động ít hơn; sơ bộ nghĩ nhiều nhất vàng da này là do:
A.  
Đẻ non
B.  
Ngạt
C.  
Tan máu sau xuất huyết
D.  
Bất đồng nhóm máu mẹ con
E.  
Nhiễm trùng
Câu 29: 0.25 điểm
Chống chỉ định dùng Digoxin trong suy tim có kèm rung nhĩ:
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 30: 0.25 điểm
Những biến chứng thường gặp trong tứ chứng Fallot:
A.  
Cơn thiếu oxy cấp, Osler, áp-xe não, viêm phổi tái đi tái lại.
B.  
Cơn thiếu oxy cấp, áp-xe não, tăng áp lực động mạch phổi .
C.  
Cơn thiếu oxy cấp, Osler, tắc mạch, áp-xe não.
D.  
Suy tim, Osler, tắc mạch, áp-xe não, viêm phổi tái đi tái lại.
E.  
Suy tim, Osler, tắc mạch, áp-xe não.
Câu 31: 0.25 điểm
Tuổi thai được chẩn đoán theo tiêu chuẩn nhi khoa là dựa vào ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng và những dấu hiệu về hình thái
A.  
Đúng
B.  
Sai
Câu 32: 0.25 điểm
Thức ăn hổn hợp cơ bản bao gồm:
A.  
Gạo và thịt
B.  
Gạo và mở
C.  
thịt và rau quả
D.  
Mở và rau quả
E.  
Đậu và dầu
Câu 33: 0.25 điểm
Biến chứng suy tim thường gặp nhất ở trẻ bị bệnh tim bẩm sinh là:
A.  
Thông liên nhĩ.
B.  
Thông liên thất chưa tăng áp lực động mạch phổi
C.  
Thông liên thất rộng kèm hẹp van động mạch phổi
D.  
Thông liên thất có tăng áp lực động mạch phổi
E.  
Tất cả đều đúng
Câu 34: 0.25 điểm
Thái độ xử trí đầu tiên thích hợp nhất nên thực hiện tại tuyến y tế cơ sở khi tiếp nhận một trẻ đang bị co giật là “Chuyển cháu ngay lên tuyến trên theo khuyến cáo của chương trình IMCI ” . Điều đó đúng hay sai :
A.  
Đúng.
B.  
Sai
Câu 35: 0.25 điểm
Ðể giảm nguy cơ ngộ độc khi sử dụng Digoxin cần phải cho thêm:
A.  
Canxi
B.  
Natri
C.  
Kali
D.  
Kẽm
E.  
Sắt
Câu 36: 0.25 điểm
Thái độ của người thầy thuốc trước một trẻ được xác định có vàng da sinh lý là:
A.  
Hoàn toàn yên tâm
B.  
Bảo với bà mẹ không có gì lo lắng hoặc theo dõi
C.  
Bảo với bà mẹ rằng trẻ có vấn đề
D.  
Theo dõi trẻ thêm vài ngày đến khi hết vàng da
E.  
Không cần thiết chăm sóc gì thêm
Câu 37: 0.25 điểm
Cơn kinh giật là toàn bộ, bán thân hay cục bộ thì được quyết định bởi :
A.  
Số lượng và vị trí của quần thể tế bào thần kinh tự động phóng xung bất thường.
B.  
Chức năng của quần thể tế bào thần kinh phóng xung.
C.  
Cường độ phóng xung của quần thể tế bào thần kinh .
D.  
Thời gian mà quần thể tế bào thần kinh phóng xung .
E.  
Tổng hợp tất cả các yếu tố đã nêu trên.
Câu 38: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây có khả năng tiên lượng sớm bệnh uốn ván rốn:
A.  
Thời gian ủ bệnh
B.  
Cơn co giật
C.  
Cơn ngưng thở
D.  
Nhiệt độ
E.  
Màu sắc da
Câu 39: 0.25 điểm
Tính chất của cơn kinh giật được quyết định bởi các yếu tố nào sau đây :
A.  
Số lượng và vị trí của quần thể tế bào thần kinh tự động phóng xung bất thường.
B.  
Chức năng của quần thể tế bào thần kinh phóng xung.
C.  
Cường độ và thời gian mà quần thể tế bào thần kinh phóng xung .
D.  
Cả 3 yếu tố trên.
E.  
Chỉ yếu tố 1 và 2 nêu trên.
Câu 40: 0.25 điểm
Một trẻ gái 5 tuổi, mẹ khai gần đây có khi cháu đang ăn cơm thì ngừng nhai, vẻ mặt ngơ ngác; hai mắt nhìn sửng vào khoảng không; rồi vài giây sau trẻ tiếp tục nhai cơm lại . Hiện tượng đó lập đi lập lại nhiều lần. Cơn này nên được phân loại là :
A.  
Cơn tâm thần vận động .
B.  
Cơn vắng ý thức điển hình.
C.  
Cơn vắng ý thức không điển hình.D. Cơn cục bộ phức tạp với triệu chứng tâm thần vận động .
D.  
Không thuộc xếp loại nào kể trên cả.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm Nhi khoa 3 - Đại học Võ Trường Toản (VTTU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nhi khoa 3 dành cho sinh viên Đại học Võ Trường Toản (VTTU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ em, các bệnh lý thường gặp ở trẻ, phương pháp chẩn đoán và điều trị. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng lâm sàng trong nhi khoa.

282 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

62,760 lượt xem 33,789 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi trắc nghiệm môn Nhi khoa 3 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT - có đáp án
Đề thi trắc nghiệm môn Nhi khoa 3 tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) bao gồm các câu hỏi trọng tâm về chẩn đoán, điều trị và quản lý các bệnh lý nhi khoa. Nội dung đề thi tập trung vào các bệnh lý phổ biến ở trẻ em, nguyên tắc chăm sóc sức khỏe và xử trí các tình huống lâm sàng thường gặp. Đề thi có đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi cuối học phần.

176 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ

48,684 lượt xem 26,201 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Nhi Khoa Y6 - Đề Thi Có Đáp Án - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam VUTM

Ôn luyện với đề trắc nghiệm “Nhi Khoa Y6” từ Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam VUTM. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các bệnh lý nhi khoa, phương pháp chẩn đoán và điều trị cho trẻ em, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên Y6 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi lâm sàng nhi khoa. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

80 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

142,413 lượt xem 76,657 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Nhi Khoa 1 - Có Đáp Án - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt NamĐại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Nhi khoa 1" từ Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về chăm sóc sức khỏe trẻ em, các bệnh lý thường gặp ở trẻ, và phương pháp điều trị theo y học cổ truyền và hiện đại, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành y khoa và y học cổ truyền. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

114 câu hỏi 3 mã đề 45 phút

87,394 lượt xem 47,033 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Lý Thuyết Nhi Khoa Phần Hô Hấp - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Lý Thuyết Nhi Khoa phần Hô Hấp tại Học viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các bệnh lý hô hấp ở trẻ em như viêm phổi, hen suyễn, viêm phế quản, các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh hô hấp trong nhi khoa. Đề thi có đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

60 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

88,135 lượt xem 47,432 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Nhi Y6 - Có Đáp Án - Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch (PNT)Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện môn Nhi Y6 với bộ đề thi trắc nghiệm từ Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch (PNT). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các bệnh lý trẻ em, chăm sóc sức khỏe nhi khoa, và các phương pháp chẩn đoán, điều trị bệnh nhi. Đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức lâm sàng và nâng cao kỹ năng chuẩn bị cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên y khoa chuyên ngành nhi và các y bác sĩ tương lai. Thi thử trực tuyến miễn phí giúp cải thiện hiệu suất học tập.

 

44 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

142,349 lượt xem 76,629 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nhị thức Niu tơn có đáp án (Phần 2)Lớp 11Toán
Chương 2: Tổ hợp - xác suất
Bài 3: Nhị thức Niu-tơn
Lớp 11;Toán

12 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,010 lượt xem 102,837 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nhị thức Niu-tơn có đáp ánLớp 11Toán
Chương 2: Tổ hợp - xác suất
Bài 3: Nhị thức Niu-tơn
Lớp 11;Toán

13 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

156,303 lượt xem 84,147 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nhị thức Niu-tơn có đáp án (Nhận biết)Lớp 11Toán
Chương 2: Tổ hợp - xác suất
Bài 3: Nhị thức Niu-tơn
Lớp 11;Toán

15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

166,637 lượt xem 89,712 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!