Đề Thi Thanh Toán Tiền Tệ - Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)
Ôn luyện với đề thi miễn phí môn Thanh Toán Tiền Tệ của Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, tập trung vào các khái niệm và quy trình thanh toán trong hệ thống tài chính, ngân hàng, các phương thức thanh toán hiện đại, và các quy định pháp lý liên quan. Đề thi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp sinh viên ôn luyện và nắm vững kiến thức cần thiết cho kỳ thi.
Từ khoá: Đề thi Thanh toán tiền tệ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệđề thi trắc nghiệm thanh toán tiền tệ có đáp ánôn thi thanh toán tiền tệ miễn phíđề thi thanh toán tiền tệ 2021ôn luyện đề thi thanh toán tiền tệ miễn phí
Thời gian làm bài: 40 phút
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển Tập Đề Thi Môn Tiền Tệ - Miễn Phí, Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Hãy chú thích các mũi tên trong sơ đồ dưới đây về quy trình thanh toán chuyển tiền thanh toán XNK? (3)
(1) Giao hàng, (2)giao lệnh phiếu, (3)chuyển lệnh phiếu sang ngân hàng bên bán, (4)chuyển lệnh phiếu cho người bán
(1) Giao hàng, (2)giao hối phiếu, (3)chuyển hối phiếu sang NH bên bán, (4)chuyển hối phiếu cho người bán
(1) Giao hàng, (2)chuyển tiền, (3)chuyển tiền sang NH bên bán, (4)Ghi có người bán
(1) Giao hàng và chứng từ, (2)làm thủ tục yêu cầu NH chuyển tiền, (3)Nh chuyển tiền, (4)NH bên bán ghi Có báo Có cho người bán
NH Ngoại thương Việt Nam điện sang NH Paris(Pháp) và đã thỏa thuận trích tài khoản 26.500 USD để mua 20.000EUR ( theo tỷ giá 1 EUR=1,3250USD). Tại NH ngoại thương Việt Nam hạch toán như thế nào?
A
B
C
D
Cho biết:
-Pm, Pb: là điểm Swap mua và bán
-Sm, Sb: là tỷ giá mua và tỷ giá bán giao ngay
-Rgd: là lãi suất tiền gửi đồng tiền định giá
-Rvd: là lãi suất cho vay đồng tiền định giá
-Rgy: là lãi suất tiền gửi đồng tiền yết giá
-Rvy: là lãi suất cho vay đồng tiền yết giá
-t : là kỳ hạn
Điểm Swap Pm được tính theo công thức nào
Pm =Sm(Rvy - Rdy)/360
Pm= Sm(Rvd - Rgy)/1+ Rgyt
Pm= Sm(Rgd - Rvy)t/1+ Rvyt
Pm= Sm(Rvy - Rgd)t/1+ Rgdt
Một khách hàng đem đến ngân hàng 10.000 USD tiền mặt để chuyển đổi ngoại tệ sang JPY.
Tỷ giá giao ngay:
USD/VND = 19.000 và 19.100.
JPY/VND = 246 và 250.
Tính xem khách hàng này đổi (nhận) được bao nhiêu JPY?
10.000 x (19.000/246) = 77.236 JPY
10.000 x (19.100/250) = 76.400 JPY
10.000 x (19.100/246) = 77.600 JPY
10.000 x (19.000/250) = 76.000 JPY
Công ty Vạn Xuân làm thủ tục trích tiền gửi 300.000 EUR chuyển đổi sang USD chuyển vào tài khoản tiền gửi.
Tỷ giá giao ngay:
-USD/VND = 19.000 và 19.100.
-EUR/VND = 25.021 và 25.460.
-Yêu cầu: Công ty Vạn Xuân được chuyển vào tài khoản tiền gửi bao nhiêu (USD nhận được)? Hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
USD nhận được: 300.000 x (25.021/19.000) = 395.068
-Ghi Nợ TK tiền gửi USD : 395.068
Có TK tiền gửi EUR: 395.068
USD nhận được: 300.000 x (25.021/19.100) = 393.000
-Ghi Nợ TK tiền gửi EUR: 300.000
Có TK 4711 EUR 300.000
và Nợ TK 4711 USD :393.000
Có TK tiền gửi USD: 393.000.
USD nhận được: 300.000 x (25.460/19.100) = 402.000
-Ghi Nợ TK tiền gửi EUR: 300.000
Có TK 4711 EUR: 300.000
-và Nợ TK 4711 USD: 402.000
Có TK tiền gửi USD: 402.000.
-Đồng thời ghi:
Nợ TK 4712 tiểu khoản USD: (402.000 x 19.000) = 7.638 triệu VND
Có TK 4712 tiểu khoản EUR:7.638 triệu VND
USD nhận được: 300.000 x (25.021/19.100) = 393.000
-Ghi Nợ TK tiền gửi EUR : 300.000
Có TK 4711 EUR: 300.000
và Nợ TK 4711 USD: 393.000
Có TK tiền gửi USD: 393.000
-Đồng thời ghi:
Nợ TK 4712 tiểu khoản EUR: (300.000 *25.021)=7.506 triệu VND
Có TK 4712 tiểu khoản USD: 7.506 triệu VND.
Hãy chú thích các mũi tên trong sơ đồ dưới đây về quy trình chuyển tiền kiều hối?
(1) Giao hàng giao chứng từ, (2)chuyển tiền, (3)chuyển tiền sang NH thanh toán, (4)ghi Có báo Có.
(1) Giao hàng, giao chứng từ, (2)giao séc hoặc lệnh phiếu, (3)chuyển séc lệnh phiếu sang NH thanh toán, (4)ghi có báo có
(1) Không có nghiệp vụ này, (2)chuyển tiền, (3)chuyển tiền sang NH thanh toán, (4)ghi Có, báo Có
(1) Không có quan hệ này, (2)Làm thủ tục chuyển tiền( nộp tiền hoặc trích tk), (3)chuyển tiền tới NH thanh toán, (4)ghi Có, báo Có cho người hưởng thụ
Tỷ giá giao ngay của đồng AUD được niêm yết trực tiếp, đồng JPY được niêm yết gián tiếp như sau:
AUD/USD=0,7166-72
USD/JPY=108,75-85
Hãy tính tỷ giá chéo AUD/JPY?
0,7166*108,85 và 0,7172*108,75
0,7166*108,75 và 0,7172*108,85
0,7166*108,85 và 0,7172*108,85
0,7172*108,75 và 0,7172*108,85
Hãy chú thích các mũi tên (4), (5), (6), (7) trong sơ đồ dưới đây về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ với điều kiện NH mở L/C thanh toán xong mới báo Nợ cho người nhập khẩu ?
A) (4) Giao hàng: (5) gửi bộ chứng từ và hối phiếu tới NH thông báo; (6) gửi hối phiếu và chứng từ sang NH mở L/C; (7) chuyển tiền thanh toán.
B) (4) Gửi hối phiếu tới người nhập khẩu; (5) gửi bộ chứng từ hàng hoá tới NH; (6) gửi tiếp bộ chứng từ hàng hoá; (7) thanh toán tiền.
C) (4) giao hàng; (5) gửi hối phiếu tới NH; (6) chuyển hối phiếu sang NH mở L/C; (7) chấp nhận hối phiếu.
D) (4) Gửi hối phiếu và bộ chứng từ hàng hoá; (5) gửi trả lại bản thông báo L/C trước đây đã nhận từ NH; (6) gửi giấy đổi tiền tới NH mở L/C: (7) chấp nhận thanh toán.
Một khách đem đến Ngân hàng 10.000 EUR tiền mặt để đổi lấy 13.000 USD tiền mặt (theo tỷ giá chéo đã được tính chẵn là 1,30).
Tỷ giá giao ngay:
USD/VND = 19.000 và 19.100.
EUR/VND = 25.000 và 25.200.
Hãy hạch toán vào các tài khoản thích hợp?
Nợ TK 1031 USD: 13.000
Có TK 4711 USD: 13.000
-và Nợ TK 1031 EUR: 10.000
Có TK 4711 EUR: 10.000
Nợ TK 1031 EUR: 10.000
Có TK 4711 EUR : 10,000
-và Nợ TK 4711 USD: 13.000
Có TK 1031 USD: 13,000
Nợ TK 1031 EUR : 10.000
Có TK 4711 EUR : 10.000
-và Nợ TK 4711 USD: 13.000
Có TK 1031 USD: 13.000
-và Nợ TK 4712 (tiểu khoản USD):190 triệu VND
Có TK 4712 (tiểu khoản EUR):190 triệu VND
Nợ TK 1031 EUR: 10.000
Có TK 4711 EUR : 10.000
-và Nợ TK 4711 USD : 13.000
Có TK 1031 USD : 13.000
-và Nợ TK 4712 (tiểu khoản EUR): 250 triệu VND
Có TK 4712 (tiều khoản USD): 250 triệu VND.
Tại NH phục vụ người nhập khẩu trước đây đã mở một L/C 200.000USD cho công ty chiến thắng, trong đó công ty có kí quỹ đảm bảo thanh toán L/C 60.000USD. Nay NH thông báo gửi bộ chứng từ tới yêu cầu thanh toán 200.000USD theo L/C. Chứng từ hợp lệ. NH mở L/C hạch toán như thế nào?
Nợ TK Công ty Chiến Thắng: 200.000
Có TK người xuất khẩu: 200.000
Nợ TK Công ty Chiến Thắng: 140.000
Nợ TK ký quỹ đảm bảo: 60.000
Có TK người xuất khẩu:200.000
Nợ TK Công ty Chiến Thắng: 140.000
Nợ TK ký quỹ đảm bảo: 60.000
Có TK tiền gửi NH mình tại NH
Thông báo (TK NOSTRO) 200.000
Nợ TK tiền gửi NH mình tại NH thông báo: 200.000 Có TK Công ty Chiến thắng: 200.000
Có TK Công ty Chiến Thắng: 140.000
Có TK ký quỹ đảm bảo: 60.000
Ngân hàng Đầu tư Việt Nam nhận được một chuyển tiền (kiều hối) từ ngân hàng đại lý của Việt Nam ở Pháp chuyển về 5.000USD. Người thụ hưởng là ông Tám. Ngân hàng báo cho ông Tám. Ông Tám đã lĩnh tiền mặt NH Đầu tư Việt Nam chi nhánh Ba Đình. Hỏi tại NH Đầu tư Việt Nam (Hội sở) hạch toán như thế nào ?
A) Nợ TK 1331- Tiền gửi của NH BIDV tại Pháp (USD): 5.000
Có TK 1031- Tiền mặt ngoại tệ (USD): 5.000.
B) Nợ TK 455- Chuyển tiền phải trả: 5.000
Có TK 1031- Tiền mặt USD: 5.000
C) -BT1: Nợ TK 5191-Điều chuyên vốn: 5.000.
Có TK 455- Chuyển tiền phải trả: 5.000
-BT2: Nợ TK 455- chuyển tiền phải trả: 5.000
Có TK 1031 Tiền mặt USD: 5.000
D) Nợ TK 1331 - Tiền gửi của NH BIDV tại Pháp (USD): 5.000
Có TK 5191-Điều chuyển vốn: 5.000
Tỷ giá tại 3 thị trường như sau:
Tại New york EUR/USD=1,2240-60
Tại Tokyo USD/JPY=110,20-50
Tại Paris EUR/JPY = 131,50-70
Một nhà kinh doanh Acbit có 100.000USD sẽ điện đi những nơi nào mua tiền gì bán tiền gì?
Điện đi Tokyo bán 100.000 USD lấy 11.020.000JPY sau đó điện đi Newyork bán 100.000 USD lấy 100.000: 1,2240 = 81.699EUR
Điện đi Tokyo bán 100.000 USD lấy 11.020.000JPY sau đó điện đi Paris bán 11.020.000 JPY lấy 11.020.000: 131,70 = 83.675EUR
Điện đi Tokyo bán 100.000 USD lấy 11.020.000 JPY sau đó điện đi Paris bán 11.020.000JPY lấy 83.675 EUR (=11.0202.000: 131 70 ), tiếp theo điên đi Newyork bán 83.675 EUR lấy 83.675 x 1,2260 = 102.585 USD
Điện đi Tokyo bán 100.000 USD lấy 11.020.000 JPY sau đó điên đi Paris bán 11.020.000 JPY lấy 11.020.000: 131,70 = 83.675 EUR. Sau đó gọi sang Newyork trích tài khoản EUR 83.675 để lấy USD thu được là 83.675 x 1,2240 = 102.418 USD
NH cổ phần Á Châu điện sang NH Tokyo thoả thuận trích tài khoản 1.000 USD để mua 120,00 JPY (tỷ giá USD/JPY =120) Tại NH cổ phần Á Châu hạch toán như thế nào?(7)
A
B
C
D
NH ngoại thương Việt Nam điện sang NH Paris(Pháp) và đã thỏa thuận trích tk 20.000EUR để mua 26.500USD.
Tại NH ngoại thương Việt Nam hạch toán như thế nào?
A
B
C
D
Công ty Phúc Lộc mở một L/C 200.000 USD tại NH Công thương Việt Nam chi nhánh HK để mua hàng của hãng Toshiba, có tài khoản tại TokyoBank. Đã kí quỹ đảm bảo thanh toán L/C 40.000 USD. Đến hạn thanh toán, NH Công thương chi nhánh HK đã thanh toán cho TokyoBank toàn bộ số tiền theo L/C. NH Công thương Việt Nam chi nhánh HK hạch toán như thế nào khi mở L/C và khi thanh toán?
-Khi mở L/C:
Nợ TK 4282 Kí quỹ: 40.000
Có TK 4221 Tiền gửi Phúc Lộc:40.000
- Khi thanh toán:
Nợ TK 1331 NOSTRO tại Tokyo :200.000
Có TK 4282 Kí quỹ :200.000
-Khi mở L/C:
Nợ TK 4221 Tiền gửi Phúc Lộc :40.000
Có TK 4282 Kí quỹ:40.000
-Khi thanh toán:
Nợ TK 4282 Kí quỹ: 40.000
Nợ TK 1331 NOSTRO tại Tokyo :160.000
Có TK 4221 Tiền gửi Phúc Lộc: 200.000
-Khi mở L/C:
Nợ TK 4221 Tiền gửi Phúc Lộc :200.000
Có TK 4282 Kí quỹ:40.000
Có TK 1331 NOSTRO tại Tokyo:160.000
- Khi thanh toán:
Nợ TK 4282 Kí quỹ:40.000
Nợ TK 1331 NOSTRO tại Tokyo:160.000
Có TK 4221 Tiền gửi Phúc Lộc:200.000
-Khi mở L/C:
Nợ TK 4221 Tiền gửi Phúc Lộc:40.000
Có TK 4282 Kí quỹ:40.000
- Khi thanh toán:
Nợ TK 4221 Tiền gửi Phúc Lộc:160.000
Nợ TK 4282 Kí quỹ:40.000
Có TK 5191- Điều chuyển vốn:200.000
KH đến ngân hàng VCB HN bán 10.000USD tiền mặt, và nhận thanh toán chuyển khoản VNĐ tại ngân hàng này. Hỏi VCB HN hạch toán như thế nào biết tỷ giá USD/VNĐ=23.020-50.
-BT1: Nợ TK 1031 (USD): 10.000
Có tk 4711(USD):10.000
-BT2: Nợ tk 4712(tiểu khoản USD): 230.200.000
Có tk 1011: 230.200.000
-BT1: Nợ tk 1031 (USD): 10.000
Có tk 4711(USD): 10.000
-BT2: Nợ tk 4712(tiểu khoản USD): 230.200.000
Có tk 4211: 230.200.000
-BT1: Nợ tk 1031(USD):10.000
Có tk 4711(USD):10.000
-BT2: Nợ TK 4211: 230.200.000
Có TK 4712 (tiểu khoản USD): 230.200.000
-BT1: Nợ TK 4711 (USD): 10.000
Có TK 1031 (USD):10.000
-BT2: Nợ TK 4211: 230.200.000
Có TK 4712 (tiểu khoản USD): 230.200.000
Cho biết:
-Pm, Pb: là điểm Swap mua và bán
-Sm, Sb: là tỷ giá mua và tỷ giá bán giao ngay
-Rgd: là lãi suất tiền gửi đồng tiền định giá
-Rvd: là lãi suất cho vay đồng tiền định giá
-Rgy: là lãi suất tiền gửi đồng tiền yết giá
-Rvy: là lãi suất cho vay đồng tiền yết giá
-t : là kỳ hạn
Điểm Swap Pm được tính theo công thức nào
Pm= Sm(Rvy - Rgy)t/360
Pm= Sm(Rvd - Rgy)t/1+ Rgyt
Pm = Sm(Rgd - RvY)/1+Rvyt
Pm= Sm(Rvy - Rgd)t/1+ Rgdt
Hãy chú thích các mũi tên (1), (2) , (3) trong sơ đồ dưới đây về thanh toán nhờ thu phiếu thu trơn?
(1)Trả tiền, (2) làm thủ tục trả tiền tại Ngân hàng, (3) NH chuyển tiền
(1)Giao hàng, (2) Lập hối phiếu NH nhờ NH thu tiền, (3) NH chuyển hối phiếu sang NH đại lý
(1)Giao hàng, (2) giao bộ chứng từ hàng hóa nhờ NH thu, (3) Nh chuyển trả tiền
(1)Giao hàng, (2) Gửi hối phiếu và bộ chứng từ giao hàng, (3) NH chuyển bộ chứng từ hàng hoá sang NH đại lý
NH Ngoại thương Việt Nam điện sang Tokyo và thỏa thuận trích tài khoản 1.000 USD chuyển đổi sang JPY (theo tỷ giá 1USD=128JPY). Tại Việt Nam:
USD/VND = 21.000 – 21.040
JPY/VND = 180-185
Tại NH Công thương Việt Nam hạch toán như thế nào?
A
B
C
D
Hãy chú thích các mũi tên (4) (5) (6) (7) trong sơ đồ dưới đây về lưu thông séc qua hai ngân hàng.
(4) Chuyển tiền sang ngân hàng bên mua, (5) ghi Có báo Có, (6) chuyển sợ sang ngân hàng bên bán, (7) ghi Nợ báo Nợ.
(4) Chuyển nợ sang ngân hàng bên mua, (5) ghi Nợ báo Nợ người mua, (6) chuyển tiền sang ngân hàng bên bán, (7) ghi có báo có người bán
(4) chuyển séc sang ngân hàng bên mua, (5) ghi nợ báo nợ người mua, (6) chuyển tiền sang ngân hàng bên bán (7) ghi Có báo Có người bán
(4) Chuyển séc sang ngân hàng bên mua, (5) ghi Có báo Có người mua, (6) chuyển tiền sang ngân hàng bên bán (7) ghi có báo có người bán
Khách hàng đến ngân hàng VCB HN mua 10.000 USD tiền mặt, và thanh toán bằng chuyển khoản VND (khách hang có tài khoản tại ngân hàng này). Hỏi VCB HN hạch toán thế nào biết tỷ giá USD/VND = 23.020 - 50
-BT1: Nợ TK 1031 (USD): 10.000
Có TK 4711 (USD):10.000.
-BT2: Nợ TK 4712 (tiểu khoản USD): 230.200.000
Có TK 1011: 230.200.000
-BT1: Nợ TK 1031 (USD): 10.000
Có TK 4711 (USD):10.000
-BT2: Nợ TK 4712 (tiểu khoản USD): 230.200.000
Có TK 4211: 230.200.000
-BT1: Nợ TK 1031 (USD): 10.000
Có TK 4711 (USD):10.000
-BT2: Nợ TK 4211: 230.200.000
Có TK 4712 (tiểu khoản USD): 230.200.000
-BT1: Nợ TK 4711 (USD): 10.000
Có TK 1031 (USD):10.000
-BT2: Nợ TK 4211: 230.200.000
Có TK 4712 (tiểu khoản USD): 230.200.000
Xem thêm đề thi tương tự
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Tiền tệ quốc tế & Thanh toán quốc tế" từ Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về hệ thống tiền tệ quốc tế, chính sách tỷ giá hối đoái và các phương thức thanh toán quốc tế, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành tài chính, kinh doanh và thương mại quốc tế. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.
72 câu hỏi 3 mã đề 30 phút
33,212 lượt xem 17,864 lượt làm bài
15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
139,907 lượt xem 75,320 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
516 lượt xem 224 lượt làm bài
15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
139,773 lượt xem 75,257 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
195,828 lượt xem 105,434 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
196,866 lượt xem 105,994 lượt làm bài
1 giờ
199,356 lượt xem 107,345 lượt làm bài
Ôn luyện với đề thi Kế Toán Quản Trị Tiếng Anh từ Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU). Đề thi bao gồm các câu hỏi bằng tiếng Anh về các khái niệm và kỹ năng kế toán quản trị, như phân tích chi phí, lập ngân sách, và ra quyết định tài chính, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
190 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ
20,273 lượt xem 10,907 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
670 lượt xem 329 lượt làm bài