Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 13. Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại có đáp án
Từ khoá: Thi THPTQG Hóa học Ôn thi Chủ đề Kim loại Cấu tạo kim loại Tính chất vật lý Luyện thi Tốt nghiệp Học sinh Trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Hóa Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧪
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Hình bên mô tả tính chất vật lí nào của kim loại? (hình tròn to mô tả ion kim loại, hình tròn nhỏ mô tả electron tự do)
Cầu chì là một phần tử hay thiết bị bảo vệ mạch điện bằng cách làm đứt mạch điện. Cầu chì được sử dụng nhằm phòng tránh các hiện tượng quá tải trên đường dây. Dây cầu chì thường được làm kim loại chì (Pb), thiếc trắng (Sn) hoặc cadmium
Hình ảnh một số loại cầu chì dùng trong hệ thống điện dân dụng và công nghiệp Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của các kim loại trên?
Cho khối lượng riêng của một số kim loại sau , , Hãy cho biết trong các kim loại trên có bao nhiêu kim loại thuộc loại kim loại nhẹ.
Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Kim loại Cu có độ dẫn điện kém hơn Ag, kim loại Al có độ dẫn điện kém hơn Au nhưng dây dẫn điện chủ yếu làm bằng kim loại Cu và Al mà không phải là Ag và Au. Ứng dụng làm dây dẫn điện của Cu và Al là do chúng
a. đều dẫn điện tốt.
b. có giá thành phù hợp với thị trường tiêu dùng.
c. sản xuất được với quy mô công nghiệp.
d. đều có khối lượng riêng nhỏ.
Kim loại có nhiều ứng dụng trong thực tế nhờ các tính chất vật lí chung nổi trội của chúng như tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim.
a. Kim loại có ánh kim là do các electron hoá trị tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những ánh sáng mà mắt thường nhìn thấy.
b. Do kim loại đồng dẫn điện tốt nhất trong các kim loại nên đồng thường được dùng để chế tạo dây dẫn điện.
c. Kim loại dẫn nhiệt được là do trong tinh thể kim loại, các cation kim loại chuyển động mang năng lượng từ vùng có nhiệt độ cao tới vùng có nhiệt độ thấp.
d. Kim loại có tính dẻo là do các cation trong tinh thể kim loại có thể trượt lên nhờ lực hút tĩnh điện giữa chúng với các electron hoá trị tự do.
Tùy thuộc vào tính chất vật lí riêng của mỗi kim loại mà chúng được sử dụng vào những mục đích khác nhau.
a. Kim loại chì và cadmium có nhiệt nóng chảy khá thấp nên được sử dụng làm dây chảy trong cầu chì.
b. Kim loại tungsten có độ bền nhiệt và nhiệt độ nóng chảy rất cao nên được sử dụng làm dây tóc bóng đèn, thiết bị sưởi.
c. Do có tính dẻo và độ cứng phù hợp nên nhôm thường được gia công làm vật liệu như khung cửa, khung thiết bị.
d. Do kim loại magnesium có khối lượng riêng là nên được dùng để chế tạo các hợp kim nặng.
Cho các nhận định sau: (1) Các kim loại thuộc nhóm IA và IIA bao gồm các nguyên tố s. (2) Nguyên tử của hầu hết các kim loại có từ 1 đến 3 electron ở lớp ngoài cùng. (3) Nguyên tử kim loại dễ nhường electron hơn so với các nguyên tử phi kim. (4) Trong mạng tinh thể kim loại, các electron chuyển động tự do theo nhiều hướng. Có bao nhiêu nhận định là đúng?
Cho các tính chất vật lí ở cột (A) và giải thích ở cột (B) như sau:
Cột A | Cột B |
(a) Tính dẻo | (1) Dưới tác dụng của điện trường, các electron tự do trong tinh thể kim loại sê chuyển động có hướng, tạo nên dòng điện. |
(b) Tính dẫn điện | (2) Các electron tự do phản xạ được những tia sáng nhìn thấy. |
(c) Tính dẫn nhiệt | (3) Do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại chuyển động, liên kêt các ion kim loại lại với nhau. |
(d) Tính ánh kim | (4) Các electron ở vùng có nhiệt độ cao truyền năng lượng cho ion dương và electron khác trong toàn khối kim loại. |
Hãy sắp xếp thứ tự giải thích của cột B với thứ tự tính chất vật lí ở cột A cho phù hợp.
Kim loại nhôm (Al) có một số tính chất: màu trắng bạc (1), dẫn điện tốt (2), tan trong dung dịch acid (3), kim loại nhẹ (4), độ cứng thấp (5), dễ bị oxi hoá bởi oxi trong không khí (6). Trong các tính chất trên, có bao nhiêu tính chất thuộc loại tính chất vật lí của nhôm?
Xem thêm đề thi tương tự
Tốt nghiệp THPT;Toán
149 câu hỏi 10 mã đề 1 giờ
184,667 lượt xem 99,421 lượt làm bài
Tốt nghiệp THPT;Toán
165 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ
177,374 lượt xem 95,494 lượt làm bài
Tốt nghiệp THPT;Toán
113 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ
157,937 lượt xem 85,029 lượt làm bài
Tốt nghiệp THPT;Toán
147 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ
152,338 lượt xem 82,019 lượt làm bài
49 câu hỏi 4 mã đề 1 giờ
160,498 lượt xem 86,408 lượt làm bài
170 câu hỏi 10 mã đề 1 giờ
181,960 lượt xem 97,958 lượt làm bài
100 câu hỏi 5 mã đề 1 giờ
183,195 lượt xem 98,630 lượt làm bài
50 câu hỏi 5 mã đề 1 giờ
179,827 lượt xem 96,817 lượt làm bài
1 giờ
291,954 lượt xem 157,206 lượt làm bài