thumbnail

(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 13

Tham khảo ngay bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 13), được biên soạn chi tiết theo cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Đây là tài liệu hữu ích, hỗ trợ bạn tự tin chinh phục kỳ thi THPT môn Vật Lý với kết quả cao.

 

Từ khoá: đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lýđề thi thử Vật Lý 2025đề số 13 ôn thi môn Vật Lýtài liệu ôn thi Vật Lý THPTđề thi môn Vật Lý mới nhất 2025luyện thi THPT môn Vật Lý hiệu quảcấu trúc đề thi Vật Lý THPT 2025ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý đạt điểm caođề thi thử môn Vật Lý 2025đề ôn thi môn Vật Lý chất lượng cao

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Đồ thị li độ – thời gian (x − t) của hai vật nhỏ dao động điều hoà được cho như Hình 1. Khi vẽ đồ thị, người ta chuẩn hoá sao cho mỗi cạnh của ô vuông nhỏ tương ứng 5 cm đối với cạnh thẳng đứng và 0,5 s đối với cạnh nằm ngang. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.  
Chu kì dao động của vật (1) là 1,0 s.
B.  
Biên độ dao động của hai vật bằng 5 cm.
C.  
Độ lệch pha dao động của hai vật là π2\frac{\pi }{2} rad.
D.  
Vật (1) có tần số góc lớn hơn vật (2).
Câu 2: 0.25 điểm
Dao động của một con lắc lò xo sẽ không bị tắt dần nếu nó được đặt trong môi trường
A.  
dầu hoả.
B.  
nước.
C.  
chân không.
D.  
không khí.
Câu 3: 0.25 điểm
Gọi mt và ms lần lượt là tổng khối lượng của các hạt nhân trước và sau phản ứng, c là tốc độ truyền ánh sáng trong chân không. Nếu phản ứng hạt nhân toả năng lượng thì năng lượng này có độ lớn bằng
A.  
(mt+ms)c2.\left( {{m_t} + {m_s}} \right){c^2}.
B.  
(mtms)c2.\left( {{m_t} - {m_s}} \right){c^2}.
C.  
12(mt+ms)c2.\frac{1}{2}\left( {{m_t} + {m_s}} \right){c^2}.
D.  
12(  mtms)c2.\frac{1}{2}\left( {\;{{\rm{m}}_{\rm{t}}} - {{\rm{m}}_{\rm{s}}}} \right){{\rm{c}}^2}.
Câu 4: 0.25 điểm

Hình 2 mô tả sơ lược cấu tạo và nguyên lí hoạt động của một sạc không dây dùng cho điện thoại. NA là cuộn dây được trang bị trong đế sạc và NB là cuộn dây được tích hợp với pin điện thoại. Cuộn NB được gọi là

A.  
cuộn dây sơ cấp.
B.  
cuộn dây thứ cấp.
C.  
phần ứng.
D.  
phần cảm.
Câu 5: 0.25 điểm
Ngày 16/3/2023, do nghi ngờ trong hành lí của các tiếp viên của một hãng hàng không từ Pháp về có chất cấm, Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất đã tiến hành soi chiếu và đã phát hiện thuốc lắc và methamphetamine chứa trong các tuýp kem đánh răng. Thiết bị soi chiếu là một ứng dụng của
A.  
ánh sáng nhìn thấy.
B.  
tia hồng ngoại.
C.  
tia tử ngoại.
D.  
tia X.
Câu 6: 0.25 điểm
Dùng hạt proton có động năng Kp bắn vào hạt nhân 37Li_3^7{\rm{Li}} đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng 9,5 MeV. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ gamma. Biết năng lượng toả ra của phản ứng là 17,4 MeV. Giá trị của Kp là
A.  
1,6 MeV.
B.  
26,9 MeV.
C.  
36,4 MeV.
D.  
7,9 MeV.
Câu 7: 0.25 điểm
Trong các phản ứng hạt nhân dưới đây, phản ứng nào là phản ứng tổng hợp hạt nhân?
A.  
12H+13H24He+01n._1^2{\rm{H}} + _1^3{\rm{H}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}.
B.  
01n+92235U53139I+3994Y+301n+γ._0^1{\rm{n}} + _{92}^{235}{\rm{U}} \to _{53}^{139}{\rm{I}} + _{39}^{94}{\rm{Y}} + 3_0^1{\rm{n}} + \gamma .
C.  
614C714  N+β._6^{14}{\rm{C}} \to _7^{14}\;{\rm{N}} + {\beta ^ - }.
D.  
24He+1327Al1530P+01n._2^4{\rm{He}} + _{13}^{27}{\rm{Al}} \to _{15}^{30}{\rm{P}} + _0^1{\rm{n}}.
Câu 8: 0.25 điểm

Hạt nhân X phóng xạ a để tạo thành hạt nhân bền Y. Người ta nghiên cứu mẫu chất X, sự thay đổi của số hạt nhân X (NX) và số hạt nhân Y (NY) trong mẫu chất đó theo thời gian được mô tả như đồ thị trong Hình 3. Chu kì bán rã của hạt nhân X là

A.  
6,78 ngày.
B.  
10 ngày.
C.  
13,56 ngày.
D.  
20 ngày.
Câu 9: 0.25 điểm

Số neutron trong hạt nhân 614C_6^{14}{\rm{C}}

A.  
8.
B.  
6.
C.  
14.
D.  
20.
Câu 10: 0.25 điểm

Hình nào sau đây biểu diễn đúng chiều của dòng điện cảm ứng ic xuất hiện trong vòng dây dẫn khi nam châm đứng yên còn vòng dây chuyển động thẳng sang trái theo phương ngang trùng với trục của nam châm?

A.  
Hình a.
B.  
Hình b.
C.  
Hình c.
D.  
Hình d.
Câu 11: 0.25 điểm
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc, gọi a là khoảng cách giữa hai khe S1 và S2, D là khoảng cách từ S1S2 đến màn, λ là bước sóng của ánh sáng. Khoảng cách từ vân sáng bậc hai đến vận tối thứ ba ở cùng phía so với vân sáng trung tâm là
A.  
λD2a.\frac{{\lambda {\rm{D}}}}{{2{\rm{a}}}}.
B.  
9λD2a.\frac{{9\lambda {\rm{D}}}}{{2{\rm{a}}}}.
C.  
5λD2a.\frac{{5\lambda {\rm{D}}}}{{2{\rm{a}}}}.
D.  
7λD2a.\frac{{7\lambda {\rm{D}}}}{{2{\rm{a}}}}.
Câu 12: 0.25 điểm
Cho các tia phóng xạ α , β +, β -, γ đi vào một điện trường đều theo phương vuông góc với các đường sức. Tia không bị lệch hướng trong điện trường là
A.  
γ .
B.  
α .
C.  
β +.
D.  
β -.
Câu 13: 0.25 điểm
Khi có sóng dừng trên dây thì khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là
A.  
một nửa bước sóng.
B.  
một phần ba bước sóng.
C.  
một bước sóng.
D.  
một phần tư bước sóng.
Câu 14: 0.25 điểm

Một khung dây hình chữ nhật có diện tích 20 cm2 được đặt trong từ trường (độ lớn của cảm ứng từ B\overrightarrow {\rm{B}} có thể điều khiển được) sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Cho độ lớn của cảm ứng từ B\overrightarrow {\rm{B}} thay đổi theo thời gian như mô tả trong th Hình 4. Độ lớn của suất điện động cảm ứng suất hiện trong khung dây là

A.  
8 V.
B.  
0,8 mV.
C.  
1,8 mV.
D.  
18 V.
Câu 15: 0.25 điểm
Đơn vị đo điện trở là
A.  
ampe (A).
B.  
volt (V).
C.  
ohm.mét ( Ω m).
D.  
ohm ( Ω ).
Câu 16: 0.25 điểm
Đơn vị đo điện lượng coulomb (C) là
A.  
năng lượng dịch chuyển một điện tích đơn vị theo vòng kín.
B.  
đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của dòng điện.
C.  
lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 s khi có cường độ dòng điện 1 A chạy qua dây dẫn.
D.  
đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Câu 17: 0.25 điểm
Ở áp suất 1 atm, nhiệt độ sôi của nước là 100 °C. Với áp suất này, nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là
A.  
- 173 K.
B.  
373 K.
C.  
212 K.
D.  
100 K.
Câu 18: 0.25 điểm
Tần số phát sóng kênh radio VOV1 là 100 MHz (FM). Cho tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không là 3.108 m/s. Bước sóng của sóng FM được sử dụng là
A.  
3 m.
B.  
3 000 m.
C.  
0,3 m.
D.  
30 m
Câu 19: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Đồ thị trong Hình 5 mô tả sự thay đổi của động năng (đường nét liền) và thế năng (đường nét đứt) của một vật dao động điều hoà theo thời gian. Cho biên độ dao động của vật là 8 cm.

A.
 
Tại thời điểm t=π36st = \frac{\pi}{36}\, \text{s}, vật có động năng bằng thế năng.
B.
 
Cơ năng của vật là 180 mJ.
C.
 
Thời điểm ban đầu, vật cách vị trí cân bằng một đoạn d=4cmd = 4\, \text{cm} và đang đi về vị trí cân bằng.
D.
 
Khối lượng của vật là 500 g.
Câu 20: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng ( λ ) của nước đá tại nhà theo các bước cụ thể như sau:

+ Bước 1: lấy một số viên nước đá (có tổng khối lượng m) từ tủ lạnh và chuẩn bị một bình cách nhiệt có chứa m2 (kg) nước; đo nhiệt độ ban đầu của nước đá (t1) và nhiệt độ của nước trong bình cách nhiệt (t2) bằng nhiệt kế.

+ Bước 2: cho các viên nước đá vào bình cách nhiệt.

+ Bước 3: khuấy đều hỗn hợp nước và nước đá cho đến khi nước đá tan hoàn toàn, đo nhiệt độ cuối cùng (t) của hỗn hợp.

Các kết quả đo lường được học sinh đó ghi lại trong Bảng sau.

Nước đá

m1

0,12 kg

t1

-12

Nước

m2

0,40 kg

t2

22 °C

Hỗn hợp

t

15 °C

Cho nhiệt dung riêng của nước đá và nước lần lượt là c1 = 2 100 J/kgK và c2 = 4 200 J/kgK.

A.
 
Năng lượng nhiệt được truyền từ nước sang nước đá.
B.
 
Đồ thị mô tả sự thay đổi nhiệt độ của nước đá theo thời gian có dạng như Hình 6.
C.
 
Năng lượng nhiệt cần cung cấp cho lượng nước đá tăng nhiệt độ từ 12C-12^\circ \text{C} đến nhiệt độ nóng chảy là 6 804 J.
D.
 
Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá có thể được xác định thông qua biểu thức:m1λ+m1c1(tt1)=m2c2(t2t)m_1\lambda + m_1c_1(t - t_1) = m_2c_2(t_2 - t).
Câu 21: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một quả bóng có khối lượng 75 g đang bay theo phương ngang với tốc độ 2,2 m/s thì đập vào một bức tường thẳng đứng và bật ngược trở lại (theo phương ngang). Trong quá trình va chạm với tường, quả bóng bị mất 20% động năng. Cho biết thời gian bóng va chạm với tường là 89,4 ms.

A.
 
Độ lớn động lượng của quả bóng trước khi đập vào bức tường là 0,165 Nm/s.
B.
 
Động năng của quả bóng ngay sau khi đập vào bức tường là 181,5 mJ.
C.
 
Động lượng của quả bóng khi bật ngược trở lại bằng 80% động lượng của nó trước khi đập vào tường.
D.
 
Độ lớn trung bình của lực do tường tác dụng lên bóng lớn hơn 5,0 N.
Câu 22: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một học sinh tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ và bố trí dụng cụ thí nghiệm như mô tả trong Hình 8. Một sợi dây mảnh có một đầu cố định, đầu còn lại treo một vòng dây đồng. Một nam châm điện được đặt sao cho vòng dây đồng luôn đi qua nó khi vòng dây đồng dao động trong mặt phẳng thẳng đứng. Ban đầu, khoá K mở và vòng dây đồng được kích thích cho dao động với biên độ góc nhỏ. Sau đó, người ta đóng khoá K. Coi sức cản của không khí là không đáng kể.

A.
 
Khi khóa K mở, vòng dây đồng dao động điều hòa.
B.
 
Khi khóa K đóng, trong vòng dây đồng xuất hiện một dòng điện cảm ứng.
C.
 
Chu kì dao động của vòng dây đồng sẽ tăng khi đóng khóa K do vòng dây bị hút về phía nam châm.
D.
 
Khi K đóng, vòng dây đồng dao động tắt dần.
Câu 23: 0.25 điểm

Một lượng khí lí tưởng được đựng trong một xilanh kín. Người ta thực hiện một công có độ lớn 200 J để nén khí. Biết khí truyền ra môi trường một nhiệt lượng 110 J. Độ biến thiên nội năng của lượng khí bằng bao nhiêu joule?

Câu 24: 0.25 điểm

Một lượng khí lí tưởng được chứa trong một xi lanh nhờ một pít-tông có thể dịch chuyển dọc theo thành xilanh. Ban đầu, lượng khí trong xilanh có thể tích V1= 10 lít, áp suất p1 = 3 atm và nhiệt độ t1 = 127 °C. Giữ cho nhiệt độ không đổi, nén pít-tông để thể tích khí giảm đến V2 = 5 lít. Áp suất của lượng khí sau khi nén pít-tông bằng bao nhiêu atm?

Câu 25: 0.25 điểm

Một xilanh kín đặt nằm ngang được chia làm hai phần có thể tích bằng nhau bởi một pít-tông cách nhiệt có diện tích S = 100 cm2 có thể dịch chuyển không ma sát dọc theo xi lanh như Hình 9. Ban đầu, mỗi phần xilanh ở hai bên pít-tông có chiều dài l = 30 cm, chứa một lượng khí giống nhau ở 27 °C, áp suất khí gây ra ở thành bình và pít-tông là p = 2.105 Pa. Nung nóng khí ở phần bên trái của xilanh thêm ∆t (°C) và làm lạnh phần khí ở bên phải xilanh ∆t (°C) thì pít-tông dừng lại sau khi dịch chuyển một đoạn s = 5 cm dọc theo xilanh theo chiều từ trái sang phải. Cho biết trong và sau quá trình pít-tông dịch chuyển, lượng khí ở hai phần xilanh không bị chuyển thể (luôn ở thể khí). Giá trị của ∆t bằng bao nhiêu?

Câu 26: 0.25 điểm

Cho một dòng điện không đổi có cường độ 2 A chạy qua một dây dẫn thì sau một khoảng thời gian ∆t có một điện lượng 2 C chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn. Nếu cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó là 4 A thì trong cùng khoảng thời gian ∆t, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn bằng bao nhiêu coulomb?

Câu 27: 0.25 điểm

Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hoà với các giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Khi cảm ứng từ tại M bằng 32B0\frac{{\sqrt 3 }}{2}{B_0} thì cường độ điện trường tại đó có độ lớn bằng bao nhiêu lần E0? (Kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Câu 28: 0.25 điểm

Với xạ hình tuyến giáp, người ta dùng đồng vị 58131I_{58}^{131}{\rm{I}} , là chất phóng xạ beta và có chu kì bán rã là 8 ngày. Bệnh nhân dùng biện pháp xạ hình cần cách li 7 ngày và người chăm bệnh nhân nên đứng xa 2 m khi không cần thiết. Sau 7 ngày thì số phân rã trong mỗi giây của hạt nhân 58131I_{58}^{131}{\rm{I}} đã giảm bao nhiêu phần trăm so với lúc đầu? (Kết quả được làm tròn đến chữ số thập đầu tiên).


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 11THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 11), được biên soạn kỹ lưỡng và bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin chinh phục kỳ thi THPT. Đây là tài liệu cần thiết để đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

310,979 lượt xem 167,447 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 7THPT Quốc giaVật lý

Cập nhật ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 7), được biên soạn kỹ lưỡng và bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức cần thiết. Đây là tài liệu quan trọng để bạn tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

278,585 lượt xem 150,003 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 9 (Miễn Phí)THPT Quốc giaVật lý

Tải ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 9) hoàn toàn miễn phí! Đề thi được biên soạn chi tiết, bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành trọng tâm, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức cần thiết. Đây là tài liệu lý tưởng để bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

271,868 lượt xem 146,384 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 6THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 6), được biên soạn kỹ lưỡng bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề tập trung vào các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Đây là tài liệu lý tưởng để bạn chuẩn bị tự tin cho kỳ thi THPT môn Vật Lý 2025 với kết quả cao.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

254,701 lượt xem 137,144 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lý - Đề Số 12THPT Quốc giaVật lý

Cập nhật ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý 2025 (Đề số 12), được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập thực hành phong phú, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài thi thực tế. Đây là tài liệu cần thiết để bạn tự tin chinh phục kỳ thi THPT môn Vật Lý với kết quả cao.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

235,345 lượt xem 126,721 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Lịch Sử - Đề Số 8THPT Quốc giaLịch sử

Tham khảo ngay bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử 2025 (Đề số 8) được biên soạn chi tiết, bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm, kiến thức lịch sử cơ bản và nâng cao, giúp học sinh ôn luyện hiệu quả, củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài. Đây là tài liệu quan trọng để bạn chuẩn bị tự tin cho kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử với kết quả cao.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

313,850 lượt xem 168,994 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí - Đề Số 3THPT Quốc giaVật lý

Tham khảo ngay đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lí 2025 (Đề số 3), được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành trọng tâm, giúp học sinh ôn luyện hiệu quả, củng cố kiến thức và tự tin đạt điểm cao. Đây là tài liệu quan trọng để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT sắp tới.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

349,644 lượt xem 188,265 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Bộ Đề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí - Đề Số 5THPT Quốc giaVật lý

Cập nhật ngay đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lí 2025 (Đề số 5) được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Đề thi tập trung vào các nội dung trọng tâm, kết hợp lý thuyết và bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài. Đây là tài liệu lý tưởng để chuẩn bị tự tin cho kỳ thi THPT môn Vật Lí 2025 với kết quả cao. Đừng bỏ lỡ bộ đề chất lượng này!

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

317,013 lượt xem 170,695 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
(2025 MỚI NHẤT) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Địa Lí - Đề Số 2THPT Quốc giaĐịa lý

Khám phá ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí 2025 (Đề số 2) với nội dung được biên soạn công phu, bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Bộ đề này không chỉ giúp bạn rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả mà còn cung cấp kiến thức trọng tâm, hỗ trợ bạn tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới. Đừng bỏ lỡ tài liệu ôn thi hữu ích này, giúp bạn chinh phục mục tiêu với kết quả vượt mong đợi!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

314,692 lượt xem 169,442 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!